• Sống thân thiện với môi trường
 

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

5
5
7
2
6
4
3
6
Thông tin chỉ đạo - điều hành 07 Tháng Mười 2021 12:35:00 CH

71/ Thông tin khu đất cần thẩm định

 

1.     Pháp lý:

- Quyết định số 3550/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao đất và cho Công ty TNHH Xây dựng và kinh doanh nhà Khởi Thành chuyển mục đích sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu nhà ở tại phường Bình Khánh, quận 2 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức).

- Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CT14702, số CT14703 và số CT14704 cùng ngày 22 tháng 8 năm 2012 có tổng diện tích 4.068,7m2 với mục đích sử dụng đất ở tại đô thị (xây dựng nhà ở và chung cư), thời hạn sử dụng lâu dài.

- Quyết định số 2460/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân  thành phố về chấp thuận chủ trương đầu tư, công nhận chủ đầu tư và chấp thuận đầu tư dự án Khu nhà ở Khởi Thành tại phường Bình Khánh, quận 2.

2. Vị trí và diện tích:

- Vị trí: Vị trí 2 đường Lương Định Của (đoạn từ Ngã tư Trần Não – Lương Định Của đến Mai Chí Thọ (nút giao thông An Phú), phường Bình Khánh, quận 2 (nay thuộc Thành phố Thủ Đức).

- Diện tích: 6.706,6m2

3. Mục đích sử dụng đất: đất ở đô thị,

4. Hình thức sử dụng đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

5. Cơ cấu sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch:  Công văn số 1076/UBND-QLĐT ngày 06 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận 2 về thỏa thuận tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình tỷ lệ 1/500 Khu chung cư diện tích 7.079m2 phường Bình Khánh, quận 2, cụ thể như sau:

+ Cơ cấu sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích (m2)

Tỉ lệ (%)

1

Đất ở (xây dựng công trình)

2.488,12

35,15

 

-          Đất ở xây dựng chung cư

2002,92

 

 

-          Đất ở xây dựng nhà liên kề vườn

485,20

 

2

Đất công viên cây xanh nội khu

1.722,72

24,34

3

Đất giao thông, sân bãi nội khu

2.495,71

35,25

4

Đất hành lang bảo vệ rạch

372,45

5,26

 

-          Đất cây xanh hành lang bảo vệ rạch

130,52

 

 

-          Đất giao thông sân bãi (nằm trong hành lang bảo vệ rạch)

174,60

 

 

-          Đất mặt nước (nhánh rạch Cá Trê nhỏ)

67,33

 

 

Tổng diện tích dự án

7.079m2

100%

 

Diện tích phù hợp quy hoạch

6.706,55m2

(=7.079,00m2 – 372,45m2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc của các hạng mục công trình:

a)    Khu nhà liên kế vườn:

- Diện tích khuôn viên                  : khoảng 95,0÷101,7m2/lô;

- Mật độ xây dựng              : 79,8÷82,0%;

- Tầng cao                           : 05 tầng (01 trệt + 03 lầu + áp mái hoặc mái che cầu thang);

- Chiều cao đỉnh mái           : ≤ 17,2m (tính từ cốt lề đường hoàn thiện đến đỉnh mái công trình);

- Khoảng lùi:

+ Sân trước                         : 3,0m;

+ Sân sau                            : 2,0m;

+ Độ vươn ban công           : tối đa 1,2m (tính từ chỉ giới xây dựng, không xây dựng ban công bên hông.

b)    Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại – dịch vụ, văn phòng:

- Diện tích xây dựng khoảng : 2.002,92m2;

- Quy mô dân số: 836 người;

- Mật độ xây dựng (tính trên đất phù hợp quy hoạch): tối đa 40%;

- Tầng cao: tối đa 26 tầng (tính theo QCVN 03:2012/BXD);

+ Tầng 1 đến tầng 5 và tầng 25 chức năng đậu xe nổi, thương mại – dịch vụ, văn phòng và các tiện ích công cộng.

+ Tầng 6 ÷ 24 chức năng kỹ thuật và các dịch vụ tiện ích.

- Chiều cao đỉnh mái công trình: tối đa 90,7m (tính từ cốt vỉa hè).

- Tổng diện tích sàn xây dựng: tối đa 50.299,13m2 (không bao gồm diện tích đậu xe tầng hầm);

6.  Thời điểm thẩm định giá: tháng 6 năm 2018.

7. Mục đích của việc xác định giá đất: Làm cơ sở để đơn vị sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định.

8. Tiêu chí đánh giá cụ thể hồ sơ dự thầu: theo bản quy định ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường (đã đăng trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường).

9. Giá dự thầu: (theo điểm 4 mục 1 phần II của Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02/8/2016: mức giá trần là                           18.773.750 đồng và giá sàn là  9.386.875 đồng.

10. Thư báo giá phải được để trong phong bì dán kín có niêm phong.

11. Thời hạn nộp Thư báo giá (theo mẫu): 03 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông tin trên website của Sở.

 

 

                                                                                                                                                                                                                            Văn phòng Sở


Số lượt người xem: 562    

TIN MỚI HƠN

TIN ĐÃ ĐƯA

Xem tiếp
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm