I.Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính của Sở:
1. Về kế hoạch cải cách hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ, Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2020, Sở Tài nguyên và Môi trường đã ban hành:
- Quyết định số 1585/QĐ-TNMT ngày 27/12/2012 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2011- 2020;
- Kế hoạch số 789/KH-TNMT-VP ngày 05 tháng 02 năm 2013 về việc triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường đến các phòng, ban, đơn vị để thực hiện.
2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính:
- Kiện toàn nhân sự, cử cán bộ chuyên trách thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc;
- Chỉ đạo các đơn vị sắp xếp, cơ cấu lại tổ chức và hoàn chỉnh các quy trình, thủ tục cho phù hợp với chức năng và nhiệm vụ mới để hoàn tất việc chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (đối với Chi cục Bảo vệ môi trường);
- Chỉ đạo khối cơ quan Sở cũng như một số đơn vị trực thuộc rà soát lại các quy trình, thủ tục để chuẩn bị công tác đánh giá lại ISO vào cuối năm 2013 khi hết thời hạn có hiệu lực của giấy chứng nhận;
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2013 theo Kế hoạch số 789/KH-TNMT-VP ngày 05/02/2013 đã đề ra và chỉ đạo báo cáo định kỳ theo công văn số 476/SNV-CCHC ngày 18/4/2012 của Sở Nội vụ về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính theo đúng qui định;
- Triển khai thực hiện và điều chỉnh các nội dung cho phù hợp với chỉ số đánh giá xếp hạng công tác cải cách hành chính của sở – ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện mà Sở Nội vụ vừa ban hành dự thảo lấy ý kiến.
3. Kiểm tra cải cách hành chính:
Lãnh đạo Sở chỉ đạo ban hành Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2013 đến tất cả các phòng, ban, đơn vị để các đơn vị trực tiếp xây dựng những nội dung phù hợp với đơn vị mình. Thường xuyên yêu cầu báo cáo và kiểm tra việc giải quyết hồ sơ để bảo đảm thực hiện đúng quy trình ISO và chỉ đạo xử lý kịp thời các hồ sơ, công văn đến, đặc biệt là các hồ sơ, công văn tồn đọng quá thời hạn quy định. Qua đó, Lãnh đạo Sở nhắc nhở, chấn chỉnh công tác cải cách hành chính phải được thực hiện nghiêm túc và xem công tác cải cách thủ tục hành chính nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong tất cả nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân thành phố giao phó.
4. Về công tác tuyên truyền:
- Mở chuyên mục riêng trên website của Sở và thường xuyên đăng tải các tin, bài, các văn bản về cải cách hành chính; thường xuyên cập nhật bộ thủ tục hành chính trên website của Sở;
- Lồng ghép triển khai các nhiệm vụ thực hiện chính trị, chương trình phát triển kinh tế xã hội cụ thể với hoạt động tuyên truyền cải cách hành chính;
- Đẩy mạnh chương trình cải cách hành chính bằng việc xây dựng những công trình thanh niên thiết thực trong giải quyết hồ sơ tại cơ quan Sở (nhắn tin qua điện thoại cho khách hàng đến giao dịch tại Sở).
II. Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính:
1. Cải cách thể chế:
Theo Quyết định số 1261/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2013, Sở Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì soạn thảo 05 văn bản. Ngoài ra, Sở hiện đang soạn thảo 05 văn bản nằm ngoài chương trình lập quy năm 2013 theo bảng liệt kê chi tiết như sau :
S
TT
|
Tên loại văn bản
|
Trích yếu nội dung
|
Phân công đơn vị
chủ trì soạn thảo
|
Tiến độ soạn thảo, trình dự thảo
|
Ghi chú
(Thời gian trình UBND TP)
|
1
|
Quyết định
|
Quy trình giải quyết tranh chấp, khiếu nại trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố
|
Thanh tra Sở
|
Đang soạn thảo
(Luật Đất đai năm 2003 đang sửa đổi)
|
Lập quy 2013
Quý II
|
2
|
Quyết định
|
Ban hành quy định kiểm soát sử dụng túi ni lông khó phân hủy và khuyến khích, hỗ trợ sản xuất và tiêu dùng các loại túi thân thiện môi trường
|
Quỹ Tái chế
|
Đang soạn thảo
(đã thành lập Tổ Biên tập)
|
Lập quy 2013
Quý III
|
3
|
Quyết định
|
Ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn TP.HCM (giá đất 2014)
|
Phòng Kinh tế đất
|
Đang soạn thảo
|
Lập quy 2013
Quý IV
|
4
|
Quyết định
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 28/5/2010 về ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên 5địa bàn thành phố
|
Phòng Kinh tế đất
|
Đang gửi lấy ý kiến lần cuối để
hoàn chỉnh dự thảo
(văn bản số 03/HĐTĐBT-KTĐ ngày 02/01/2013)
|
Lập quy 2013
Quý IV
|
5
|
Quyết định
|
Về ban hành đơn giá đo đạc bản đồ năm 2013 trên địa bàn TP.HCM
|
Phòng Quản lý đo đạc và bản đồ
|
Đang soạn thảo
|
Lập quy 2013
Quý IV
|
6
|
Quyết định
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND ngày 20/12/2008 của UBND Thành phố về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên địa bàn TP.HCM
|
Phòng Quản lý chất thải rắn
|
Đang hoàn chỉnh dự thảo
(điều chỉnh chia nhỏ mức phí của nhóm đối tượng ngoài hộ gia đình theo chỉ đạo của UBND Thành phố)
|
Ngoài Lập quy 2013
Quý IV/2013
|
7
|
Quyết định
|
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 09/02/2006 của UBND thành phố về ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn thành phố
|
Phòng Quản lý Tài nguyên nước và Khoáng sản
|
Đang dự thảo văn bản
|
Ngoài Lập quy 2013
|
8
|
Quyết định
|
Thay thế Quyết định số 200/2004/QĐ-UB ngày 18/8/2004 của UBND thành phố về công bố danh mục các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong khu dân cư tập trung
|
Chi cục BVMT
|
Đang hoàn chỉnh dự thảo
|
Ngoài Lập quy 2013
|
9
|
Chỉ thị
|
Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực vệ sinh môi trường, trật tự đô thị trên địa bàn Thành phố
|
Thanh tra Sở
|
Đang lấy ý kiến góp ý (công văn số 2269/TNMT-TTS ngày 23/4/2013)
|
Ngoài Lập quy 2013
|
10
|
Chỉ thị
|
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố
|
Chi cục BVMT
|
Đang lấy ý kiến góp ý (công văn số 2151/TNMT-CCBVMT ngày 18/4/2013)
|
Ngoài Lập quy 2013
|
Tổng cộng: 10 văn bản
|
2. Cải cách thủ tục hành chính:
- Thực hiện việc công bố thủ tục hành chính theo Đề án 30, Sở đã công bố 181 thủ tục hành chính. Tuy nhiên, hiện nay có nhiều văn bản pháp luật mới ra đời do đó một số thủ tục đã công bố trở nên lạc hậu hoặc không còn phù hợp, một số thủ tục sau khi rà soát không phải là thủ tục hành chính, cần loại ra khỏi danh mục. Đầu năm 2013, Sở đã tổ chức rà soát lại thủ tục hành chính của từng đơn vị và trình Ủy ban nhân dân thành phố ký duyệt tuy nhiên đến nay bộ thủ tục mới này vẫn chưa được ban hành. Tính đến thời điểm hiện tại, có 04 nhóm thủ tục hành chính đã thực hiện xong việc rà soát để công bố lại là: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đo đạc bản đồ, xử phạt vi phạm hành chính và thanh tra. Trong đó: số thủ tục công bố mới là 23 thủ tục, số thủ tục giảm bớt là 31 thủ tục, 02 thủ tục thay thế toàn bộ và hủy bỏ 05 thủ tục, tổng cộng 61 thủ tục. Do có một số văn bản pháp luật mới ban hành trong lĩnh vực đăng ký quyền sử dụng đất và đo đạc bản đồ nên một số thủ tục, quy trình đã được cập nhật điều chỉnh cho phù hợp với các quy định mới như:
+ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và Thông tư số 17/2009/TT –BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 32/2010/BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ; và Thông tư số 14/2011/BTNMT ngày 15/04/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 32/2010/TT-BTNMT ngày 08/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bên cạnh đó, có 03 thủ tục không phải là thủ tục hành chính theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính. Trong thời gian tới, Sở sẽ tiếp tục rà soát, chỉnh sửa, kiến nghị, đề xuất nội dung chi tiết, cụ thể cho từng thủ tục phù hợp pháp luật hiện hành trình Ủy ban nhân dân thành phố.
- Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/3/2013, Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành 06 văn bản thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường bao gồm 04 Quyết định và 02 Chỉ thị. Trong đó có 05 văn bản thuộc lĩnh vực đất đai và 01 văn bản thuộc lĩnh vực khí tượng thuỷ văn. Sở Tài nguyên và Môi trường đã rà soát và đánh giá 06 văn bản nêu trên vẫn còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, do đó đề xuấthình thức xử lý giữ nguyên và tiếp tục áp dụng, bao gồm :
S
TT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
Ngày có
hiệu lực
|
Đánh giá, phân tích
|
Đề xuất hình thức
xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Chỉ thị
|
24/2012/CT-UBND
03/11/2012
|
V/v công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn TP. HCM
|
10/11/2012
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
Đã được đính chính tại QĐ 842/QĐ-UBND ngày 19/02/2013
|
2
|
Quyết định
|
19/11/2012
|
|
3
|
Quyết định
|
54/2012/QĐ-UBND
03/12/2012
|
Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa
|
13/12/2012
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
4
|
Quyết định
|
10/12/2012
|
|
|
20/12/2012
|
5
|
Quyết định
|
61/2012/QĐ-UBND
22/12/2012
|
Quy định về giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
01/01/2013
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
6
|
Chỉ thị
|
05/2013/CT-UBND
05/3/2013
|
Tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
15/3/2013
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
Tổng cộng: 06 văn bản
|
|
- Ngoài ra, từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/3/2013, Sở còn ban hành 09 văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, trong đó có 01 văn bản thuộc lĩnh vực môi trường và 08 văn bản thuộc lĩnh vực đất đai. Hiện nay, các văn bản này vẫn còn đang áp dụng:
S
TT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu và ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan
ban hành
|
Trích yếu nội dung
|
Đánh giá, phân tích
|
Hình thức xử lý
|
Ghi chú
|
1
|
Công văn
|
7056/TNMT-QLBĐ
22/11/2012
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v kiểm tra nội nghiệp và ký duyệt bản đồ hiện trạng vị trí đối với trường hợp nhà đất do UBND các quận huyện quản lý và lập hồ sơ đấu giá
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
2
|
Công văn
|
22/01/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v triển khai công tác xây dựng cơ sở dự liệu quản lý đất đai TPHCM năm 2013
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
3
|
Công văn
|
22/02/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v các tổ chức đang SDĐ nhưng chưa có QĐ thuê đất, hợp đồng thuê đất đã hết hạn thuê đất hoặc không kê khai đăng ký QSDĐ trên địa bàn quận huyện
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
4
|
Công văn
|
1085/TNMT-QLSDĐ
01/3/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
v/v xử lý các trường hợp hộ gia đình, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng đất
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
5
|
Công văn
|
12/03/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v cấp GCN QSDĐ đối với các trường hợp chuyển nhượng nhà có hiện trạng không đúng so với giấy tờ chứng minh sỡ hữu sau ngày 01/7/2006
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
6
|
Công văn
|
13/03/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v tổ chức hoạt động hưởng ứng chương trình giờ trái đất năm 2013
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
7
|
Công văn
|
1290/TNMT-VPĐK
14/3/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
v/v đẩy mạnh công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người mua nhà tại các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn thành phố
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
8
|
Công văn
|
1591/TNMT-KH
27/03/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với QHSDĐ của xã phường thị trấn
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
9
|
Công văn
|
1668/TNMT-QLSDĐ
29/03/2013
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
V/v một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải quyết cấp GCN QDĐ cho tổ chức kinh tế theo kế hoạch
|
Còn phù hợp
|
Giữ nguyên
|
|
Tổng cộng: 09 văn bản
|
|
- Đối với lĩnh vực chất thải rắn, Sở sẽ triển khai hoàn thiện và điều chỉnh nhưng quy trình sau (đã đăng ký và thực hiện theo ISO 9001: 2008):
+ Quy trình cấp sổ chủ nguồn thải;
+ Quy trình cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại (cấp lại, điều chỉnh, cấp mới, gia hạn).
3. Về tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ công chức:
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao; điều chỉnh biên chế đối với các phòng, ban thuộc Sở một cách hợp lý. Việc bố trí, phân công, sử dụng công chức đều được dựa trên cơ sở công việc yêu cầu, bố trí đúng tiêu chuẩn, chức danh, xây dựng cơ cấu công chức phù hợp, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, công chức, đảm bảo đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ công tác được giao. Hiện nay, Sở đã sử dụng 192 biên chế trên tổng số 235 biên chế được giao.
- Về tổ chức bộ máy nhà nước của Sở gồm 9 phòng, ban chuyên môn, 09 đơn vị sự nghiệp (trong đó có 2 đơn vị quản lý nhà nước, 2 đơn vị tự chủ về tài chính và 5 đơn vị sự nghiệp).
- Để công tác quản lý, đánh giá hoạt động của các phòng, ban, đơn vị hiệu quả và chặt chẽ, Sở đang triển khai xây dựng những quy chế sau, dự kiến hoàn tất và ban hành trong quý III/2013 bao gồm:
+ Quy chế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường thay thế Quy chế làm việc được ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-TNMT-VP ngày 23/10/2006;
+ Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và điều động, biệt phái công chức, viên chức làm việc tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Quy chế tổ chức và hoạt động của TTĐĐBĐ, TT KĐBĐ&TV TNMT;
+ Quy chế làm việc của các phòng, ban cơ quan Sở;
+ Xây dựng Đề án quản lý công chức theo vị trí việc làm tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Xây dựng Đề án tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường.
- Đang có kế hoạch xây dựng bộ tiêu chí đánh giá CBCC toàn cơ quan để áp dụng cho việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của Sở.
4. Cải cách tài chính công:
- Tiếp tục thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ và Quyết định số 102/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính, cụ thể: xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện khoán kinh phí hành chính theo quy định;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở tiếp tục thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp;
- Từng bước đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ; bảo đảm chi tiêu hiệu quả, tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức và viên chức. Cụ thể, tháng 5/2013 vừa qua, Trung tâm Đo đạc bản đồ trực thuộc Sở đã khai trương Văn phòng dịch vụ và tư vấn về nhà đất tại số 38H Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Bình Thạnh theo Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 23/5/2012 của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc bổ sung chức năng thực hiện dịch vụ tư vấn về nhà đất cho Trung tâm Đo đạc Bản đồ.
5. Hiện đại hóa nền hành chính trên lĩnh vực công nghệ thông tin của Sở:
- Tiếp tục kiện toàn nhân sự Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, sửa chữa, cải tiến, hoàn thiện phần mềm quản lý hồ sơ ISO của Sở;
- Thực hiện cập nhật dữ liệu về hành nghề khoan và xả thải vào nguồn nước theo kế hoạch triển khai phần mềm lõi giai đoạn 2 của phòng Quản lý tài nguyên nước và khoáng sản để hoàn tất việc nghiệm thu và hỗ trợ cho việc truy xuất, báo cáo dữ liệu khi cần thiết;
- Đăng ký triển khai dịch vụ hành chính công cấp 3 (nộp hồ sơ trực tuyến) cho 01 quy trình tại Sở (quy trình cấp mới sổ chủ nguồn thải). Sở Thông tin và Truyền thông đã khảo sát và sẽ triển khai trong thời gian tới;
- Đang triển khai ứng dụng hệ thống nhắn tin qua điện thoại cho khách hàng đối với những hồ sơ đã hoàn tất qua việc thực hiện dịch vụ hành chính công tại Sở. Hiện nay đang trong giai đoạn thực hiện thử nghiệm và chưa hoàn tất, dự kiến hoàn tất và chính thức sử dụng trong quý III/2013.
6. Về thực hiện cơ chế một cửa:
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/5/2013, tình hình giải quyết hồ sơ tại Sở được thống kê như sau:
STT
|
Danh mục
|
Tồn đầu kỳ
|
Nhận trong kỳ
|
Đã giải quyết
|
Trễ hạn
|
Tỷ lệ đã giải quyết hồ sơ (%)
|
Ghi chú
|
1
|
Hồ sơ đề nghị xét duyệt phương án xử lý, tiêu hủy chất thải / hàng hóa
|
7
|
1
|
7
|
1
|
87.5
|
|
2
|
Đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (Cấp mới)
|
152
|
356
|
496
|
12
|
97.63
|
|
3
|
Đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại (điều chỉnh)
|
40
|
148
|
173
|
15
|
92.02
|
|
4
|
Đăng ký gia hạn, điều chỉnh giấy
phép vận chuyển chất thải nguy hại
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
|
5
|
Gia hạn giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất
|
|
1
|
2
|
3
|
0
|
100
|
|
6
|
Cấp phép hành nghề khoan nước
dưới đất
|
1
|
1
|
2
|
0
|
100
|
|
7
|
Cấp phép xả nước thải
|
30
|
73
|
98
|
5
|
95.14
|
|
8
|
Cấp phép thăm dò nước dưới đất
|
0
|
1
|
1
|
0
|
100
|
|
9
|
Cấp phép khai thác nước dưới đất
|
40
|
68
|
106
|
2
|
98.14
|
|
10
|
Gia hạn giấy phép xả nước thải
|
6
|
41
|
44
|
3
|
93.61
|
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai thác nước
dưới đất
|
15
|
73
|
86
|
2
|
97.72
|
|
12
|
Điều chỉnh nội dung giấy phép
khai thác nước dưới đất
|
0
|
2
|
2
|
0
|
100
|
|
13
|
Thuê đất
|
1
|
104
|
85
|
20
|
80.95
|
|
14
|
Chuyển mục đích sử dụng
|
5
|
51
|
50
|
6
|
89.28
|
|
15
|
Giao đất, Cấp GCNQSDĐ đối
với dự án sử dụng vốn ngân sách (Chưa giải phóng mặt bằng)
|
0
|
2
|
2
|
0
|
100
|
|
16
|
Thủ tục thẩm định và phê duyệt báo các đánh giá ĐMT và xác nhận hoàn thành ĐTM
|
0
|
48
|
48
|
0
|
100
|
|
17
|
Thủ tục phê duyệt đề án BVMT
|
0
|
92
|
92
|
0
|
100
|
|
18
|
Thủ tục kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu SX
|
0
|
15
|
15
|
0
|
100
|
|
19
|
Cấp GCN và đăng ký biến động
|
613
|
4890
|
4762
|
211
|
99,95
|
|
|
Đăng ký biến động QSDĐ, TSGLVĐ
|
68
|
988
|
894
|
119
|
100
|
|
|
Đăng ký thế chấp QSDĐ, TSGLVĐ
|
0
|
2116
|
2116
|
0
|
100
|
|
|
Xóa đăng ký thế chấp QSDĐ, TSGLVĐ
|
0
|
1300
|
1300
|
0
|
100
|
|
|
Cấp GCN QSDĐ và TSGLVĐ
|
545
|
486
|
452
|
92
|
99,67
|
|
20
|
Hồ sơ sao lục
|
0
|
1199
|
1199
|
0
|
100
|
|
21
|
Trích lục hồ sơ kỹ thuật thửa đất
|
0
|
1371
|
1371
|
0
|
100
|
|
22
|
Cung cấp tọa độ, độ cao
|
0
|
154
|
154
|
0
|
100
|
|
23
|
Trích lục bản đồ địa chính
|
0
|
122
|
122
|
0
|
100
|
|
24
|
Trích lục Biên bản xác định ranh giới
|
0
|
32
|
32
|
0
|
100
|
|
25
|
Xác minh nguồn gốc đất
|
0
|
300
|
300
|
0
|
100
|
|
Nhìn chung, đa số hồ sơ được giải quyết đúng thời gian quy định theo quy trình Iso, một số ít còn trễ hạn do thuộc trường hợp phải bổ sung hồ sơ.
III. Đánh giá chung:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố kịp thời những nội dung công tác trọng tâm đã giúp Sở triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính tại Sở;
- Bên cạnh đó được sự chỉ đạo kịp thời, sâu sát của lãnh đạo Sở, được sự đồng thuận nhất trí cao giữa tổ chức Đảng - chính quyền - đoàn thể và với đội ngũ công chức năng động, có trình độ chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, công tác cải cách hành chính tại cơ quan phát huy có hiệu quả nhờ vào nhiều ý kiến đóng góp tích cực của những cán bộ có năng lực.
- Việc xây dựng kế hoạch cụ thể, rõ ràng, phân công trách nhiệm cụ thể cho thủ trưởng từng phòng, ban, đơn vị đã giúp cho việc chỉ đạo điều hành và thực hiện nhiệm vụ được kịp thời và hiệu quả.
2. Khó khăn, tồn tại:
- Đối với bộ thủ tục hành chính mới, Sở đã dự thảo và trình Ủy ban nhân dân thành phố từ đầu tháng 2/2013 nhưng chưa được phê duyệt. Do đó, kiến nghị Ủy ban nhân dân thành phố sớm phê duyệt để Sở thông tin chính thức trên trang thông tin điện tử của Sở và để đăng tải việc áp dụng bộ thủ tục mới;
- Đối với thủ tục phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và Thủ tục kiểm tra, giám sát việc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất: Theo Điều 39 của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ, các cơ sở chưa có các hồ sơ như Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đăng ký cam kết bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường, trong thời hạn không quá 2 năm phải thực hiện lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản. Tuy nhiên, Thông tư hướng dẫn lập đề án 01/2012/TT-BTNMT ngày 16/3/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường mới ban hành đã trễ gần 1 năm, và theo công văn mới nhất của Bộ Tài nguyên và môi trường, thì đến 5/6/2013 ngừng tiếp nhận hồ sơ đề nghị phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường (thời gian thực hiện chỉ 1 năm), do thời gian quá ngăn nên vẫn còn 1 số đơn vị chưa kịp thực hiện.
IV. Kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm:
Tiếp tục triển khai những nội dung theo Kế hoạch số 789/KH-TNMT-VP ngày 05/02/2013 về thực hiện công tác cải cách hành chính của Sở năm 2013 và hoàn tất những nội dung chưa thực hiện được theo báo cáo này.
Trên đây là những nội dung trọng tâm trong việc thực hiện công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2013 của Sở Tài nguyên và Môi trường.